Hỏi đáp về Mở đầu về phương trình - Đại số 8 Lý thuyết 10 Trắc nghiệm 14 BT SGK 187 FAQ Nếu các em có gặp khó khăn nào về bài Toán 8 Bài 1 Mở đầu về phương trình , các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi ở trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Toán HOC247 sẽ sớm giải đáp cho các em. 5.Hạn chế của mô hình thác nước. • Nó không phải là một mô hình lý tưởng cho một dự án kích thước lớn. • Nếu yêu cầu không rõ ràng ngay từ đầu thì đó là phương pháp kém hiệu quả hơn. • Quá trình thử nghiệm bắt đầu khi quá trình phát triển kết thúc. Do đó, nó có nguy cơ cao của các lỗi được tìm thấy sau giai đoạn phát triển, và rất tốn kém để sửa các lỗi. 6.Hạn chế của mô hình Agile. • Trong mô tả Agile của dự án, các chi tiết có thể được thay đổi bất cứ lúc nào trong quá trình SDLC mà không thể thực hiện được trong phương thức Waterfall. Nguồn: Viblo.asia. Có rất nhiều chương trình soạn thảo miễn phí để bạn lựa chọn, chẳng hạn Notepad++ (Windows), TextWrangler (Mac) hay Jedit (cho bất kỳ hệ điều hành nào). 4. Kiểm tra cài đặt của bạn. Mở Command Prompt (Windows) hoặc Terminal (Trình giả lập - Mac/Linux) và đánh python. Python sẽ tải Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế và nhập trực tiếp phương trình vào máy tính cầm tay. Bước 2: Ấn SHIFT + CALC. Ví dụ: Cho các số thực dương a, b thỏa mãn Log 9 (x) = Log 16 (a+12 Log 9 x). Tính x. Giải. Nhập phương trình Log 9 (x) - Log 16 (a+12 Log 9 x) = 0 vào máy tính như hình dưới. Hạt Ngọc Đông Phương 2006. Glittering Days. Về Với Nhân Gian 1999. A Smiling Ghost Story. 3. Đêm Lặng Phần 3. 08/08. 4. Chương Trình Thực Tế Z. Xã hội. Tính toán mở rộng 2 cao tốc nối TP.HCM với miền Tây. Thứ ba, 30/8/2022 10:04 (GMT+7) 10:04 30/8/2022; Bộ GTVT đề nghị TP.HCM cùng các địa phương nghiên cứu phương án đầu tư, mở rộng 2 tuyến cao tốc TP.HCM - Trung Lương và Trung Lương - Mỹ Thuận, để giảm tình trạng ùn tắc lâu nay. ULkw8. Chuyên đề môn Toán lớp 8Chuyên đề Toán học lớp 8 Mở đầu về phương trình được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham đề Mở đầu về phương trìnhA. Lý thuyếtB. Trắc nghiệm & Tự luậnA. Lý thuyết1. Phương trình một ẩn+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng Ax = Bx, trong đó Ax gọi là vế trái, Bx gọi là vế phải.+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn hay nghiệm đúng phương ýHệ thức x = m với m là một số nào đó cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,….nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô dụ 13x + 2 = 2x là phương trình với ẩn - 1 = 41 - y + 3 là phương trình với ẩn dụ 2Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - trình x2 = - 1 vô nghiệm2. Giải phương trình+ Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình.+ Tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là dụPhương trình x = 3 có tập nghiệm là S = {3}.Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là3. Phương trình tương phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp hiệu ⇔ đọc là tương dụx + 3 = 0 ⇔ x = - - 1 = 3 ⇔ x = Trắc nghiệm & Tự luậnI. Bài tập trắc nghiệmBài 1 Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình một ẩn?A. 2x = x + x + y = 2a + b = xyz = xy.+ Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng Ax = Bx, trong đó Ax gọi là vế trái, Bx gọi là vế phải.+ Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn hay nghiệm đúng phương xét + Đáp án A là phương trình một ẩn là x+ Đáp án B là phương trình hai ẩn là x,y+ Đáp án C là phương trình hai ẩn là a,b+ Đáp án D là phương trình ba ẩn là x,y,zChọn đáp án A. Bài 2 Nghiệm x = - 4 là nghiệm của phương trình?A. - 2,5x + 1 = - 2,5x = - 10C. 3x - 8 = 0D. 3x - 1 = x + 7+ Đáp án A - 2,5x + 1 = 11 ⇔ - 2,5x = 10 ⇔ x = 10/ - 2,5 = - 4 → Đáp án A đúng.+ Đáp án B - 2,5x = - 10 ⇔ x = - 10/ - 0,25 = 4 → Đáp án B sai.+ Đáp án C 3x - 8 = 0 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 → Đáp án C sai.+ Đáp án D 3x - 1 = x + 7 ⇔ 3x - x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4 → Đáp án D đáp án A. Bài 3 Trong các phương trình sau, cặp phương trình nào tương đương?A. x = 1 và xx - 1 = 0B. x - 2 = 0 và 2x - 4 = 0C. 5x = 0 và 2x - 1 = 0D. x2 - 4 = 0 và 2x - 2 = 0Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp án A+ Phương trình x = 1 có tập nghiệm S = {1}+ Phương trình xx - 1 = 0 ⇔ có tập nghiệm là S = {0;1}→ Hai phương trình không tương án B+ Phương trình x - 2 = 0 có tập nghiệm S = {2}+ Phương trình 2x - 4 = 0 có tập nghiệm là S = {2}→ Hai phương trình tương án C+ Phương trình 5x = 0 có tập nghiệm là S = {0}+ Phương trình 2x - 1 = 0 có tập nghiệm là S = {1/2}→ Hai phương trình không tương án D+ Phương trình x2 - 4 = 0 ⇔ x = ± 2 có tập nghiệm là S = {± 2}+ Phương trình 2x - 2 = 0 có tập nghiệm là S = {1}→ Hai phương trình không tương đáp án B. Bài 4 Tập nghiệm của phương trình 3x - 6 = 0 là?A. S = {1}B. S = {2}C. S = {- 2}D. S = {1}Ta có 3x - 6 = 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2→ Phương trình có tập nghiệm là S = {2}Chọn đáp án B. Bài 5 Phương trình - 1/2x = - 2 có nghiệm là?A. x = - x = - x = x = cóVậy phương trình có tập nghiệm là x = đáp án C. II. Bài tập tự luậnBài 1 Tìm tập nghiệm của các phương trình sau đây?a - 3x = - 7/2b 2x = - 5/2x = - dẫna Ta có - 3x = - 7/2 ⇔ x = - 7/2/ - 3 = 7/ tập nghiệm của phương trình là S = {7/6}b Ta có 2x = 6 ⇔ x = 6/2 ⇔ x = phương trình có tập nghiệm là S = {3}c Ta có - 5/2x = - 5 ⇔ x = - 5/- 5/2 ⇔ x = 1/ tập nghiệm của phương trình là S = {1/2}Bài 2 Chứng minh rằng các phương trình sau tương đươnga 2x = 6 và 1,5x = 4, - 2x = 4 và x/2 = - 1Hướng dẫna Ta có+ Phương trình 2x = 6 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = {3}+ Phương trình 1,5x = 4,5 ⇔ x = 4,5/1,5 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = {3}→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.→ Hai phương trình tương Ta có+ Phương trình - 2x = 4 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}+ Phương trình x/2 = - 1 ⇔ x = - 2 có tập nghiệm là S = {- 2}→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.→ Hai phương trình tương đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 8 Mở đầu về phương trình. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 8, Giải bài tập Toán lớp 8, Giải VBT Toán lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc 1. Tóm tắt lý thuyết Phương trình một ẩn - Một phương trình với ẩn \x\ có dạng \Ax = Bx\, trong đó vế trái \Ax\ và vế phải \Bx\ là hai biểu thức của cùng một biến x. - Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình. Chú ý - Hệ thức \x = m\ với m là một số nào đó cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,....nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. Giải phương trình - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. - Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Tập hợp các nghiệm của phương trình kí hiệu là \S\. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm. Kí hiệu "\ \Leftrightarrow \" đọc là tương đương. 2. Bài tập minh hoạ Bài tập 1 Khi \x=6\, tính giá trị mỗi vế của phương trình \2x+5=3x-1+2\ Hướng dẫn giải Thay \x=6\ vào vế trái của phương trình ta được \ Thay \x=6\ vào vế phải của phương trình ta được \3.6-1+2=15+2=17\ Nhận xét Khi thay \x=6\ vào hai vế của phương trình thì kết quả hai vế đều bằng \17\. Bài tập 2 Cho phương trình \2x+2-7=3-x\ a \x=-2\ có thỏa mãn phương trình không? b \x=2\ có là một nghiệm của phương trình không? Hướng dẫn giải a \2x+2-7=3-x\ 1 Thay \x=-2\ vào vế trái của phương trình 1 ta được \2.-2+2-7= Thay \x=-2\ vào vế phải của phương trình 1 ta được \3-2=3+2=5\ Ta thấy kết quả vế trái khác vế phải nên \x=-2\ không là nghiệm của phương trình 1. b \2x+2-7=3-x\ 1 Thay \x=2\ vào vế trái của phương trình 1 ta được \2.2+2-7= Thay \x=2\ vào vế phải của phương trình 1 ta được \3-2=1\ Ta thấy kết quả vế trái bằng vế phải nên \x=2\ là nghiệm của phương trình 1. Bài tập 3 Giải phương trình \{x^2} - 4 = 5\ Hướng dẫn giải Ta có thể lựa chọn một trong hai cách trình bày sau Cách 1 Biến đổi phương trình như sau \{x^2} - 4 = 5 \Leftrightarrow {x^2} = 5 + 4 = 9\ \ \Leftrightarrow \ x = 3 hoặc x = -3 Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x = -3 Cách 2 Biến đổi phương trình như sau \{x^2} - 4 = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 9 = 0\ \ \Leftrightarrow x - 3x + 3 = 0\ \ \Leftrightarrow \ x = 3 hoặc x = -3 Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x = -3 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không a \{x^3} + 3x = 2{x^2} - 3x + 1 \Leftrightarrow x = - 1\ b \\left {z - 2} \right\left {{z^2} + 1} \right = 2z + 5 \Leftrightarrow z = 3\ Câu 2 Cho ba biểu thức \5x - 3\, \{x^2} - 3x + 12\ và \\left {x + 1} \right\left {x - 3} \right\. Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho. Câu 3 Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên đĩa cô đặt một quả cân \500g\, bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả \50g\ thì cân thăng bằng. Nếu khối lượng mỗi gói hàng là \x\ gam thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào ? Câu 4 Thử lại rằng phương trình \2mx \,– 5 = - x + 6m \,– 2\ luôn luôn nhận \x = 3\ làm nghiệm, dù \m\ lấy bất cứ giá trị nào. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Câu nào sau đây sai? x=-1 là nghiệm của phương trình A. x-1=0 B. x+1=0 C. 3x+2=2x+1 D. 4x-1=3x-2 Câu 2 Câu nào sau đây đúng? x=2 là nghiệm của phương trình A. x+1=0 B. 3x-5=2x-3 C. 2x-2=0 D. 5x-3=3x-2 Câu 3 Câu nào sau đây đúng? Giá trị nào sau đây là nghiệm của phương trình \x^{2}-2x-15=0\ A. -2 B. -3 C. 3 D. 4 Câu 4 Tập nghiệm của phương trình 3x - 6 = x - 2 là A. S = {2} B. S = {-2} C. S = {4} D. S = {3} Câu 5 Hai phương trình tương đương là hai phương trình có A. Một nghiệm giống nhau B. Hai nghiệm giống nhau C. Tập nghiệm giống nhau D. Tập nghiệm khác nhau 4. Kết luận Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau Hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ Vế trái vế phải , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ Hiểu khái niệm và giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

toán 8 mở đầu về phương trình