Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, caubinhan.com giới thiệu Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ With khi mang nghĩa là đồng hành . Ví dụ: I have my older brother with me in the school marathon. (Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.) -> không sử dụng with myself. Bài tập đại từ phản thân Đại từ phản thân Reflexive pronoun. Bài viết này cung cấp những kiến thức liên quan đến đại từ phản thân trong tiếng Anh. Giúp các bạn phân biệt, lựa chọn sử dụng phù hợp trong giao tiếp và làm bài. 1. Phân tích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo là một bài cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo vào mùa xuân năm 1428, thay lời Lê Lợi để tuyên cáo về việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Minh, giành lại độc lập dân tộc. Có thể nói, tác phẩm Bình Ngô đại Đại Từ Phản Thân. Đại từ chỉ định this/that/these/those. Đại từ và Tính từ nghi vấn. Bài Tập Về Đại Từ. Bài tập Đại từ phản thân và từ hạn định; Bài tập Cách sử dụng own, mine; Bài tập Đại từ phản thân; Bài tập there và it; Bài tập some và any; Bài tập no, none, nothing, nobody; Bài tập much, many, little, few; Bài tập All/all of most/some/many Bài tập Both/both of, neither/neither of, either/either of SpfD8. Hôm nay, IGE IELTS sẽ giới thiệu đến bạn tất tần tật ngữ pháp về đại từ phản thân reflexive pronouns, đơn vị ngữ pháp này được sử dụng khá phổ biến trong cả giao tiếp thường ngày và các bài kiểm tra tiếng Anh đấy từ phản thân Reflexive PronounsĐại từ phản thân tiếng Anh, hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác quy đổi đại từ nhân xưng – phản thânĐại từ nhân xưngĐại từ phản thânIMyselfYouYourself/Yourselves số nhiềuWeOurselvesTheyThemselvesHeHimselfSheHerselfItItselfVí dụI don’t think I can do it by myself, I really could use some help.Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp.Do it yourself, other people seem to be busy as well.Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả.Cách dùng và vị trí của đại từ phản thânCũng giống như các đại từ khác trong tiếng Anh,Tân ngữĐứng sau giới từ trong cụm giới từ1. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động.Ví dụI am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo.Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thânVí dụWould you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân dụ wash giặt giũ, shave cạo râu, dress mặc quần áo…2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh dụI had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.We were feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.Chúng ta sử dụng personal pronouns đại từ nhân xưng, chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa cùng đồng hành, sát dụHe had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình không có ai giúp đỡ.Ví dụHe lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình.The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng.Ví dụ My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.McCartney himself is an immortal. Bản thân McCartney là một huyền thoại.5. Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành dụ I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà đấy.She washed the car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình.Trên đây là ngữ pháp phần đại từ phản thân reflexive pronouns. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được khái niệm đại từ phản thân là gì cũng như áp dụng được những kiến thức đã học để làm bài tập thực hành. Đại từ nhân xưng, đại từ quan hệ khá phổ biến với những người học tiếng Anh. Tuy nhiên, đại từ phản thân trong tiếng Anh lại khiến nhiều bạn sẽ cảm thấy lạ lẫm khi nhắc đến. Hẳn bạn sẽ thấy những từ như myself, yourself, himself… quen thuộc chứ? Đây chính là đại từ phản thân, được sử dụng rất phổ biến trong cả các tình huống giao tiếp tiếng Anh thường ngày cũng như văn viết. Cùng ELSA Speak củng cố lại kiến thức quan trọng này nhé! Đại từ phản thân reflexive pronouns là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh reflexive pronouns là đại từ dùng để đề cập đến một người hay một sự vật ở chủ ngữ hoặc mệnh đề. Các đại từ phản thân gồm có myself, yourselves, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself…, tương ứng với các ngôi khác nhau trong câu. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ My cat hurt itself. Dưới đây là bảng quy đổi đại từ nhân xưng – đại từ phản thân Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânI MyselfYouYourselves/Yourselves số nhiềuHehimselfSheHerselfItItselfWe ourselvesYouYourselvesTheyThemselves >>> Xem thêm Cách giản lược mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể được đặt ở các vị trí sau Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ I hurt myself while doing housework. My brother blamed himself for the fire. Đứng sau giới từ Ví dụ Lan completed all the math homework by herself. Đứng sau danh từ Ví dụ The exam itself wasn’t so hard, but everyone looked so upset. The balloon itself blew up while flying in the sky Đứng ở cuối câu Ví dụ Don’t worry. We will do it ourselves. Cách dùng đại từ phản thân reflexive pronouns trong tiếng Anh Tùy theo vị trí trong câu, đại từ phản thân có thể được sử dụng theo những cách sau 1. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ trong câu Khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu cùng chỉ một người hoặc một vật, có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau một số động từ. Ví dụ These children are so young. They can not look after themself. Lưu ý Không sử dụng đại từ phản thân sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave… 2. Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Đại từ phản thân có thể sử dụng như một đối tượng của giới từ đứng sau giới từ nếu đối tượng này có liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ I love to cook by myself. 3. Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Có thể đặt đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ. Ví dụ You yourselves asked us to do it. Bài tập sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống Lisa did her homework …Tim and Gerry, if you want more milk, help …I wrote this poem …Emma, did you take the photo by …?The lion can defend …Alice and Doris collected the stickers …Robert made this T-shirt…We helped … to some Coke at the mother often talks to ….He cut … with the knife while he was doing the dishes. Đáp án 1. Herself, 2. Yourselves, 3. Myself, 4. Yourselves, 5. Itself, 6. Themselves, 7. Himself, 8. Ourselves, 10. Himself. Luyện tập sử dụng đại từ phản thân trong giao tiếp cùng ELSA Speak Bên cạnh việc nắm vững các kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh, việc luyện tập giao tiếp hằng ngày cũng là cách vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng tốt hơn. Hãy dành ít nhất 10 phút mỗi ngày cùng ELSA Speak, bạn sẽ thấy trình độ của mình cải thiện đáng kể đấy! ELSA Speak là ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh có khả năng phát hiện và sửa lỗi sai chính xác đến từng âm tiết nhờ Trí Tuệ Nhân Tạo. Thông qua đó, bạn sẽ phát âm chuẩn theo IPA và cải thiện các kỹ năng còn lại hiệu quả hơn rất nhiều. Không chỉ vậy, ELSA Speak còn có phần chấm điểm bản xứ, giúp bạn biết khả năng nói của mình tương đương bao nhiêu phần trăm so với người bản ngữ, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp hơn. Với những bạn mới bắt đầu hoặc đang cố gắng tìm phương pháp học tiếng Anh phù hợp, ELSA Speak sẽ giúp bạn thiết kế một lộ trình học riêng thông qua bài kiểm tra đầu vào. Nhờ đó, bạn không cần phải bối rối vì có quá nhiều lựa chọn mà chỉ cần tập trung học theo hướng dẫn từ ELSA là được. Hiện tại, ELSA Speak đã phát triển được hơn 290 chủ đề gần gũi với thực tế cuộc sống và công việc, giúp bạn tha hồ lựa chọn cho mình bài học yêu thích hoặc cần thiết nhất. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ sử dụng rất nhiều. Do đó hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé! Bên cạnh đó, đừng quên dành thời gian luyện phát âm chuẩn cùng ELSA Speak mỗi ngày để có thể tự tin nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé! Đại từ tiếng Anh bao gồm những từ chỉ người hoặc vật được sử dụng để thay thế cho các danh từ khác trong câu. Chính vì vậy, vai trò của đại từ là giúp câu văn trở nên mạch lạc, tự nhiên hơn mà không gặp phải lỗi lặp từ nhiều lần. Với những công dụng và dạng thức khác nhau, các đại từ được chia thành nhiều loại. Trong đó, đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một người/một vật. Qua bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc những kiến thức liên quan đến đại từ phản thân, cụ thể gồm có định nghĩa, các dạng thức, cách dùng và lưu ý khi sử dụng loại từ nói từ phản thân là gì?Đại từ phản thân xuất hiện trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ cùng chỉ một người hoặc một vật. Nói cách khác, người/vật thực hiện hành động cũng chính là người/vật chịu tác động của hành động đó. Hai ví dụ dưới đây sẽ làm rõ hơn về định nghĩa của loại đại từ nàyI believe in my sister. Tôi tin vào chị gái/em gái mình.I believe in myself. Tôi tin vào bản thân mình Có thể thấy, ở câu đầu tiên, tân ngữ “my sister” và chủ ngữ “I” là 2 người khác nhau, trong khi tân ngữ “myself” lại đại diện cho chính chủ ngữ “I” ở câu thứ hai. Vậy đại từ “myself” ở câu sau sẽ được gọi là đại từ phản loạiDưới đây là bảng quy đổi từ đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ sang đại từ phản thân, theo các ngôi số ít và số nhiều, nhằm giúp người đọc có cái nhìn khái quát và hiểu rõ về tất cả các dạng của đại từ phản thân. *Đại từ “You” thuộc các ngôi số nhiều khi nó đại diện cho một nhóm người/ cách dùng đại từ phản thânLàm tân ngữ của động từĐại từ phản thân có vai trò là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp của động từ khi tân ngữ này và chủ ngữ của câu là cùng một người/ các ví dụ sau đây He treats himself to a fine dinner. Anh ấy tự chiêu đãi mình một bữa tối sang trọng.Trong câu a, “himself” là tân ngữ chịu tác động trực tiếp của hành động “treat” chiêu đãi và cũng chính là đại diện cho chủ ngữ “Peter. Vậy đại từ phản thân “himself” đóng vai trò tân ngữ trực tiếp của động từ trong câu dụ Mary makes a cup of coffee for herself every morning. Mary tự pha một cốc cà phê cho bản thân vào mỗi sáng.Trong câu b, “herself” là tân ngữ chịu tác động gián tiếp của hành động “make a cup of coffee” pha một cốc cà phê và cũng chính là đại diện cho chủ ngữ “Mary”. Vậy đại từ phản thân “herself” đóng vai trò tân ngữ gián tiếp của động từ trong câu nàyTham khảo thêm Tân ngữ là gì? Cách sử dụng và ví dụ minh hoạ chi tiếtLàm tân ngữ của giới từTiếng Anh có các động từ phải đi kèm giới từ trước khi nhận tân ngữ, như “look at, care for, think about, speak to…”. Khi đó, nếu đại từ phản thân làm tân ngữ trong câu thì nó được gọi là tân ngữ của giới từ. Ví dụ về đại từ phản thânKids love looking at themselves in the mirror. Trẻ con thích nhìn bản thân mình trong gương.Đại từ phản thân “themselves” trong câu trên được xem là tân ngữ của giới từ “at”.Nhấn mạnh chủ thể của hành độngĐại từ phản thân còn có vai trò nhấn mạnh chủ thể của hành động, với ý nghĩa chỉ rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động mà không phải người/vật nào khác. Trong trường hợp này, đại từ phản thân hoạt động như một đại từ nhấn mạnh và có 2 vị trí đứng trong câu đứng ngay cạnh chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. My mother herself did the gardening yesterday. = My mother did the gardening yesterday herself. Chính mẹ tôi đã làm vườn vào ngày hôm qua => không phải ai khác mà là mẹ tôi. Đại từ phản thân trong một số cụm thành ngữ thường gặpAll by oneselfBy oneself hoặc all by oneself mang ý nghĩa chủ ngữ là người/vật tự làm hành động một mình mà không cần ai giúp dụ My little sister is old enough to cross the street by herself. Em gái tôi đủ lớn để tự băng qua đường.All to oneselfTo oneself hoặc all to oneself được dùng với ý nghĩa là “toàn quyền sử dụng”. Ví dụ Their parents are away so they have the whole house to themselves for 2 weeks. Bố mẹ đi vắng nên họ có thể toàn quyền sử dụng ngôi nhà trong 2 tuần.Apply oneself to something / doing somethingTheo từ điển Cambridge, thành ngữ “apply oneself to something” được định nghĩa là “to give one’s full attention or energy to a task etc” – tạm dịch dành toàn bộ sự tập trung hoặc năng lượng của ai đó cho một nhiệm vụ, Hay nói cách khác, “apply oneself” có thể được hiểu là “chuyên tâm làm gì đó”.Ví dụ If he applied himself to studying, he could pass the exam. Nếu anh ấy chuyên tâm học hành, anh ấy đã có thể đỗ bài thi.Enjoy oneselfThành ngữ “enjoy oneself” đồng nghĩa với cụm “have a good time” – có khoảng thời gian vui vẻ. Vì thế, khi gặp thành ngữ này, người đọc không nên nhầm lẫn ý nghĩa của nó thành “thích bản thân mình”.Ví dụ Did you enjoy yourself at the wedding last night ? = Did you have a good time at the wedding last night ? Tối qua ở đám cưới bạn có vui không ?Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thânDùng đại từ phản thân số nhiều cho chủ ngữ số ítTrong tiếng Anh, các danh từ như “parent, family, student, worker,…” được gọi là trung tính vì chúng không chỉ một giới tính nào cụ thể, và đại từ nhân xưng “they” có thể được dùng để thay thế cho loại danh từ này. Do đó, trong trường hợp cần sử dụng đại từ phản thân, người đọc có thể sử dụng dạng số nhiều “themselves” mặc dù chủ ngữ trong câu là các danh từ nói trên ở dạng số dụ Every student is asked to briefly introduce themselves on the first day of the class. Mỗi học sinh được yêu cầu giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình vào buổi học đầu tiên.Có thể thấy ở câu trên, chủ ngữ “every student” là số ít và động từ “is asked” cũng được chia ở ngôi số ít. Tuy nhiên, đại từ phản thân số nhiều là “themselves” vẫn là một lựa chọn đúng trong trường hợp sử dụng đại từ phản thân sau giới từ chỉ vị trí hoặc giới từ “with” khi mang nghĩa “đồng hành”Đại từ phản thân sẽ không được sử dụng khi đi sau các giới từ chỉ vị trí như next to, in front of, beside,…. Vì vậy, đại từ nhân xưng ở dạng tân ngữ sẽ được chọn để thay thế trong trường hợp này. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với giới từ “with” khi nó mang nghĩa là “đồng hành”. Người đọc có thể tham khảo các ví dụ sau đâyMy daughter can never go to sleep without her favorite teddy bear beside her. Con gái tôi không thể đi ngủ mà không có con thú bông yêu thích bên cạnh.Trong câu này, “beside” là giới từ chỉ vị trí, do đó thay vì nói “beside herself” thì “beside her” sẽ là lựa chọn đúng have my older brother with me in the school marathon. Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.Tương tự, giới từ “with” trong câu này mang nghĩa “đồng hành” nên “me” được sử dụng thay cho đại từ phản thân là “myself”.Bài tập đại từ phản thânBài tập 1Hoàn thành những câu sau với đại từ phản thân phù took a picture of wish you could hear _____________ right admitted to _____________ that he was should strive to better _____________ every heard _____________ speaking on the bought _____________ a electric cooker can switch _____________ on and players have really outdone _____________ tập 2Khoanh tròn đại từ đúng trong những câu dưới has returned from a business trip, so I reminded her/ herself to request a often talks to her/herself whenever she prepares for a parents told him/ himself not to stay late at night, but he never goes to bed before 1100 parents blamed them/ themselves for not taking good care of their boss asked me/ myself to arrange for his business trip next you for coming, everyone. Please help you/ yourselves with some father hurt him/himself when repairing a faulty enjoyed our/ ourselves at the tập 3Dịch những câu sau sang tiếng soi mình trong gương để trang điểm vào mỗi buổi thú vị khi Peter thấy bản thân anh ấy trên truyền đã tự cắt trúng mình khi cạo râu vào sáng tôi và tôi đã tự giới thiệu bản thân với người hàng xóm mới vào hôm đàn ông ngồi ở ghế công viên và tự nói chuyện một đã tự bảo mình phải bình tự đổ lỗi cho mình về đám cháy ngày hôm lo! Bọn trẻ có thể tự chăm sóc bản thân án và giải thíchBài tập 1Đối với bài tập này, người học cần lưu ý rằng chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người/ vật. Vì vậy, người học cần đảm bảo sự hòa hợp giữa đại từ phản thân đóng vai trò làm tân ngữ và chủ ngữ trong HerselfCâu có chủ ngữ là “she”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “herself”.2. YourselfNgười học lưu ý đây là câu có hai mệnh đề, và đại từ cần chia ở chỗ trống thuộc mệnh đề thứ 2. Ở mệnh đề thứ 2, chủ ngữ là “you”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “yourself”.3. HimselfCâu có chủ ngữ là “he”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “himself”.Người học lưu ý cụm admit to oneself tự thừa nhận với bản thân OurselvesCâu có chủ ngữ là “we”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “ourselves”.5. MyselfCâu có chủ ngữ là “I”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “myself”.6. HimselfCâu có chủ ngữ là “Shaun” tên riêng của một người nam, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “himself”.7. ItselfCâu có chủ ngữ là “the electric cooker” nghĩa là “nồi cơm điện”, chỉ một đồ vật, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “itself”.8. ThemselvesCâu có chủ ngữ là “the players” những người chơi, ở ngôi thứ ba số nhiều, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “themselves”.Bài tập 2Đối với bài tập này, người học cần xem xét liệu rằng chủ ngữ và tân ngữ có chỉ chung một đối tượng hay không. Nếu có, người học dùng Đại từ phản thân. Nếu không, người học dùng Đại từ tân HerMệnh đề sau có chủ ngữ là “I”, tân ngữ là “cô ấy”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “her”.2. HerselfCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Sarah, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “herself”.3. HimCâu có chủ ngữ là “his parents” ba mẹ anh ấy, tân ngữ là “anh ấy”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “him”.4. ThemselvesCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the parents, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “themselves”.5. MeCâu có chủ ngữ là “my boss” sếp của tôi, tân ngữ là “tôi”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “me”.6. YourselvesĐối tượng mà người nói hướng tới ở đây là tất cả mọi người ngôi thứ hai số nhiều. Ngoài ra, câu sử dụng cụm từ thành ngữ, vì vậy trường hợp này sử dụng “help yourselves” hãy tự mình lấy7. HimselfCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng my father, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “himself”.8. OurselvesCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the children, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “themselves”.Người học lưu ý cụm từ take care of chăm tập 3Đối với bài tập này, người học cần dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Đồng thời, cần lưu ý đảm bảo sự hòa hợp giữa các đại từ với Alice looks at herself in the mirror to wear makeup every có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Alice, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động từ “looks at” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nữ, nên đại từ phản thân “herself” được sử học lưu ý cụm từ wear makeup trang It was interesting when Peter saw himself on the có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Peter, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “saw” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử Alex cut himself when shaving this có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Alex, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “cut” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử học lưu ý động từ “cut” là động từ bất quy tắc, có ba cột giống nhau. Vì vậy, “cut” khi chia theo thì quá khứ đơn vẫn được viết là “cut”.4. My husband and I introduced ourselves to our new neighbor có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng my husband and I, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “introduced” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ số nhiều, nên đại từ phản thân “ourselves” được sử The man was sitting on the park bench and talking to có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the man, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động - giới từ “talking to” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử I told myself to calm có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng I, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động “told” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ nhất, số ít nên đại từ phản thân “myself” được sử They blamed themselves for the fire có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng they, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “blamed” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số nhiều nên đại từ phản thân “themselves” được sử học lưu ý cụm blame someone for something đổ lỗi cho ai về chuyện Don’t worry! The children can take care of có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the children, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động - giới từ “take care of” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số nhiều, nên đại từ phản thân “themselves” được sử kếtNhư vậy, đại từ phản thân là một khái niệm quan trọng trong việc học tiếng Anh vì nếu chưa nắm rõ về vai trò và những chú ý khi sử dụng loại từ này, người học sẽ dễ nhầm lẫn và chọn sai loại đại từ. Qua các khái niệm và ví dụ trong bài, tác giả hy vọng người đọc sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ để có thể sử dụng đúng cách trong tiếng Anh học thuật cũng như trong văn nói thông Nguyễn Hà Giang Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Bài tậpBài 1Bài 2Bài 3Đáp ánBài 1Bài 2Bài 3Các bài viết liên quan Bài 1 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ phù hợp vào chỗ trống 1. Sie haben ____ den ganzen Tag gesonnt. 2. Ich ärgere ____ über meinen Fehler. 3. Wiefühlst du ____ ? 4. Fürchtet ihr ____ vor Spinnen? 5. Wir haben ____ mit deinen Lehrern unterhalten. 6. Er hat ____ seit drei Tagen nicht rasiert. 7. Das Kind freut sich ____ das Geschenk. 8. Sie konnte ____ nicht auf ihre Arbeit konzentrieren. 9. Wir interessieren ____ für die vietnamesische Kultur. 10. Meine Tochter hat ____ erkältet. Bài 2 Điền đại từ phản thân ở cách Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Ich habe ____ den Arm gebrochen. 2. Du ziehst ____ die Schuhe an. 3. Er zieht ____ den Mantel aus. 4. Ich kaufe ____ ein Fahrrad. 5. Wir sehen ____ einen Film an. 6. Das Mädchen putzt ____ die Zähne. 7. Meine Freundin muss ____ die Haare föhnen. 8. Sie schneidet ____ die Fußnägel. 9. Ihr wascht ____ die Hände. 10. Ich kann ____ die Telefonnummer nicht merken. Bài 3 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ hoặc Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Er ____ sich jeden Morgen. 2. Wir beschweren ____ über das Hotelzimmer. 3. Wo informierst du ____? 4. Kannst du ____ das Auto leisten? 5. Ich habe ____ vor den Spiegel gestellt. 6. Ich habe ____ die die Zähne geputzt. 7. Der Fußballspielerhat ____ am Bein verletzt. 8. Ich habe ____ an meine neue Wohnung gewöhnt. 9. Trang streitet ____ mit ihrem Bruder. 10. Die Lehrerin hat ____ ein altes Auto gekauft. 11. Die Lehrerin beeilt ____ in das Klassenzimmer. 12. Unterhaltet ihr ____ während der Arbeit? 13. Ihr hört ____ ein paar Lieder an. 14. Er kann ____ seinen Fehler nicht verzeihen. 15. Er erinnert ____ nicht mehr an seinen Unfall. 16. Das Mädchen bürstet ____ die Haare. 17. Ich ziehe ____ gerade um. 18. Ich trockne ____ das Gesicht ab. 19. Wir erkälten ____, wenn wir draußen gehen. 20. Wir können ____ die Adresse nicht merken. Đáp án Bài 1 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ phù hợp vào chỗ trống 1. Sie haben sich den ganzen Tag gesonnt. Họ đã tắm nắng cả ngày Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 2. Ich ärgere mich über meinen Fehler. Tôi tức giận về sai lầm của tôi Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mich. 3. Wiefühlst du dich? Bạn cảm thấy như thế nào? Do chủ ngữ là du nên đại từ phản thân là dich. 4. Fürchtet ihr euch vor Spinnen? Các bạn sợ những con nhện không? Do chủ ngữ là ihr nên đại từ phản thân là euch. 5. Wir haben uns mit deinen Lehrern unterhalten. Chúng tôi đã nói chuyện với các giáo viên của bạn Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 6. Er hat sich seit drei Tagen nicht rasiert. Anh ấy đã không cạo râu trong hai ngày Do chủ ngữ là er nên đại từ phản thân là sich. 7. Das Kind freut sich über das Geschenk. Đứa trẻ vui mừng về món quà Do chủ ngữ là das Kind es nên đại từ phản thân là sich. 8. Sie konnte sich nicht auf ihre Arbeit konzentrieren. Cô ấy đã không thể tập trung vào công việc của cô ấy Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 9. Wir interessieren uns für die vietnamesische Kultur. Chúng tôi quan tâm đến văn hóa Việt Nam Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 10. Meine Tochter hat sich erkältet. Con gái của tôi đã bị cảm lạnh Do chủ ngữ là meine Tochter sie nên đại từ phản thân là sich. Bài 2 Điền đại từ phản thân ở cách Dativ phù hợp vào chỗ trống. 1. Ich habe mir den Arm gebrochen. Tôi đã gãy tay Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. 2. Du ziehst dir die Schuhe an. Bạn đi giày Do chủ ngữ là du nên đại từ phản thân là dir. 3. Er zieht sich den Mantel aus. Anh ấy cởi áo khoác Do chủ ngữ là er nên đại từ phản thân là sich. 4. Ich kaufe mir ein Fahrrad. Tôi mua một chiếc xe đạp Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. 5. Wir sehen uns einen Film an. Chúng tôi xem phim Do chủ ngữ là wir nên đại từ phản thân là uns. 6. Das Mädchen putzt sich die Zähne. Cô bé đánh răng Do chủ ngữ là das Mädchen es nên đại từ phản thân là sich. 7. Meine Freundin muss sich die Haare föhnen. Bạn gái của tôi phải sấy tóc Do chủ ngữ là meine Freundin sie nên đại từ phản thân là sich. 8. Sie schneidet sich die Fußnägel. Cô ấy cắt móng chân Do chủ ngữ là sie nên đại từ phản thân là sich. 9. Ihr wascht euch die Hände. Các bạn rửa tay Do chủ ngữ là ihr nên đại từ phản thân là euch. 10. Ich kann mir die Telefonnummer nicht merken. Tôi không thể nhớ được số điện thoại Do chủ ngữ là ich nên đại từ phản thân là mir. Bài 3 Điền đại từ phản thân ở cách Akkusativ hoặc Dativ phù hợp vào chỗ trống 1. Er duscht sich jeden Morgen. Anh ấy đi tắm vào mỗi buổi sáng Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 2. Wir beschweren uns über das Hotelzimmer. Chúng tôi phàn nàn về phòng khách sạn Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 3. Wo informierst du dich? Bạn lấy tin tức ở đâu? Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 4. Kannst du dir das Auto leisten? Bạn có thể có điều kiện để có ô tô không? Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Auto” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 5. Ich habe mich vor den Spiegel gestellt. Tôi đã đứng trước gương Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 6. Ich habe mir die die Zähne geputzt. Tôi đã đánh răng Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Zähne” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 7. Der Fußballspielerhat sich am Bein verletzt. Cầu thủ bóng đá đã bị thương ở chân Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 8. Ich habe mich an meine neue Wohnung gewöhnt. Tôi đã quen với căn hộ mới của tôi Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 9. Trang streitet sich mit ihrem Bruder. Trang cãi nhau với anh trai của cô ấy Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 10. Die Lehrerin hat sich ein altes Auto gekauft. Cô giáo đã mua một chiếc xe ô tô cũ Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “ein altes Auto” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 11. Die Lehrerin beeilt sich in das Klassenzimmer. Cô giáo vội vàng vào lớp Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 12. Unterhaltet ihr euch während der Arbeit? Các bạn có nói chuyện trong khi làm việc? Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 13. Ihr hört euch ein paar Lieder an. Các bạn nghe một vài bài hát Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “ein paar Lieder” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 14. Er kann sich seinen Fehler nicht verzeihen. Anh ấy không thể tha thứ cho lỗi lầm của anh ấy Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “seinen Fehler” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 15. Er erinnert sich nicht mehr an seinen Unfall. Anh ấy không còn nhớ về tai nạn của anh ấy nữa Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 16. Das Mädchen bürstet sich die Haare. Cô bé chải tóc Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Haare” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 17. Ich ziehe mich gerade um. Tôi thay quần áo ngay bây giờ Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 18. Ich trockne mir das Gesicht ab. Tôi lau khô mặt Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Gesicht” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. 19. Wir erkälten uns, wenn wir draußen gehen. Chúng tôi bị cảm lạnh, khi chúng tôi đi ra ngoài Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ. 20. Wir können uns die Adresse nicht merken. Chúng tôi không thể nhớ địa chỉ Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Adresse” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^

bài tập đại từ phản thân